Phân Tích Cơ Bản 03: Starknet - Dự Án Tiềm Năng Airdrop Sau Hiệu Ứng FOMO "zkSync"
June 25th, 2023

Trong bài viết này, hãy cùng mình phân tích tổng quan về dự án tiềm năng Airdrop của Starknet để nắm rõ các yếu tổ xung quanh con mồi tiếp theo sau cú hích Arbitrum và hiệu ứng FOMO gần đây mang tên zkSync.

Nếu anh em biết kênh Mirror này, chắc cũng biết mình là 1 Content Creator chuyên viết về chủ đề Airdrop/Retroactive trên Twitter.

Hãy bấm nút Follow Twitter của mình & bật thông báo để nhận những bài tweet sớm nhất về Crypto Airdrop nhé!

Starknet- Giao thức cộng sinh cùng zk-Rollup, 1 trong 4 vị vua của vòng tròn tiềm năng Airdrop lần lượt là OP/ARB/ZKSYNC/Starknet.

1. Starknet là gì?

Starknet là một giao thức L2 phi tập trung dựa trên công nghệ ZK-Rollup, một cơ chế cực kỳ an toàn qua đó các dev của dApp không bị giới hạn về quy mô hoạt động nhưng vẫn đảm bảo được tính bảo mật thừa hưởng từ Ethereum.

Starknet là một giao thức L2 phi tập trung dựa trên công nghệ ZK-Rollup.
Starknet là một giao thức L2 phi tập trung dựa trên công nghệ ZK-Rollup.

Hợp đồng và hệ điều hành Starknet được lập trình bằng Cairo, một ngôn ngữ lập trình hỗ trợ ầu hết tất cả các logic nghiệp vụ của Blokchain.

2. Tiến độ của dự án Starknet:

Theo DeFiLlama, TVL của Starknet đã tăng 4.000% lên hơn 1,1 triệu USD.

Với tư cách là dự án sử dụng công nghệ zk-Rollup trong Layer 2, Starknet đã vượt xa OPR như Optimism và Arbitrum về tps và gas.

Starknet đã vượt xa OPR như Optimism và Arbitrum về tps và gas.
Starknet đã vượt xa OPR như Optimism và Arbitrum về tps và gas.
Hệ sinh thái gồm 160 dự án của Starknet.
Hệ sinh thái gồm 160 dự án của Starknet.

Dù hệ sinh thái còn mới tuy nhiên Starknet đã thu hút được số lượng lớn các dự án phát triển.

Hiện con số này đẽ lên đến 160 dự án, bao gồm các mục tiêu đa dạng như ví, DeFi, cơ sở hạ tầng, cổng thanh toán, sản phẩm công cộng, mạng xã hội, quyền riêng tư và NFT.

3. Đặc điểm nổi bật của StarkNet

3.1. Ngôn ngữ lập trình Cairo

Đây là ngôn ngữ cho phép các nhà lập trình mở rộng quy mô, triển khai các dApp hay smart contract ở bất kỳ lĩnh vực nào. Tất cả các giao thức hay dApp nào xây dựng trên StarkNet đều sẽ sử dụng Cairo.

3.2. Khả năng mở rộng

Đây là một trong những tính năng nổi bật và ưu việt nhất của StarkNet khi hỗ trợ mở rộng. Nó duy trì tính bảo mật của Layer-1 Ethereum bằng cách tạo ra các bằng chứng STARK ngoài chuỗi (off-chain) và sau đó xác minh các bằng chứng đó trên chuỗi (on-chain).

3.3. Hỗ trợ những nhà phát triển

Các nhà phát triển có thể triển khai các mô hình kinh doanh bằng cách sử dụng hợp đồng StarkNet (StarkNet Contract). Thông qua đó, nhà phát triển có thể thực thi những dự án của mình một cách thuận lợi.

3.4. Khả năng kết hợp

StarkNet cung cấp khả năng tổng hợp, tạo điều kiện giúp cho các dự án trên mạng lưới Ethereum tương tác và kết nối với nhau một cách dễ dàng.

3.5. Công nghệ Zk-Rollups

Giải pháp Zero-knowledge Rollups (hay còn gọi là ZK-Rollups) có khả năng “Rollups” hàng trăm giao dịch off-chain trên Layer-2 và tạo ra các bằng chứng mật mã SNARK.

ZK-Rollups không cần sự giám sát vì sau khi một block được xác minh, tài sản của người dùng luôn được đảm bảo có thể thu hồi được ngay cả khi các operator từ chối hợp tác.

Công nghệ này sẽ giúp việc kết nối giữa Layer-1 và Layer-2 trở nên dễ dàng và thuận tiện, đặc biệt là thời gian tương tác giữa các dự án trở nên nhanh chóng.

5. Tokenomic của Starknet:

Update soon…

6. Phân bổ Token của Starknet

Starknet đã đúc 10 tỷ Token và lượng token này không đại diện cho vốn chủ sở hữu trong nhà phát triển của dự án là StarkWare. Đồng thời, cũng không cung cấp cho StarkWare bất kỳ quyền tham gia cũng như yêu cầu nào trong việc quản trị Starknet.

Theo thời gian, nguồn cung lưu hành của Starknet Token sẽ tăng lên khi Token mới được tạo bởi giao thức.

Do đó, nguồn cung lưu thông có thể sẽ không cố định.

Token allocation của Starknet.
Token allocation của Starknet.

Trong đó:

  • 17% - Các nhà đầu tư của StarkWare.

  • 32,9% - Cộng tác viên cốt lõi: StarkWare cùng các nhân viên và chuyên gia tư vấn của công ty cũng như các đối tác phát triển phần mềm của StarkNet.

  • 9% - Các điều khoản của cộng đồng.

  • 9% - Giảm giá cho cộng đồng——một khoản giảm giá bằng Token StarkNet để trang trải một phần chi phí đăng nhập vào StarkNet từ Ethereum.

  • 12% - Tài trợ cho nghiên cứu và phát triển, thử nghiệm, triển khai và bảo trì giao thức StarkNet.

  • 10% - Dự trữ chiến lược để tài trợ cho các hoạt động của hệ sinh thái phù hợp với sứ mệnh của StarkWare

  • 2% - Tặng cho các cơ quan và tổ chức được đánh giá cao như trường đại học, tổ chức phi chính phủ, v.v. được xác định bởi những người nắm giữ Token và tổ chức của StarkNet.

  • 8,1% - Quỹ chưa phân bổ (Sẽ được quyết định phân bổ bởi cộng đồng của Starknet trong tương lai)

6. Roadmap Starknet

Roadmap phát triển của Starknet.
Roadmap phát triển của Starknet.

6.1. Giai đoạn 0 – Foundations

StarkWare đã hoàn thành việc đặt ra một số nền tảng quan trọng tạo bước đệm cho StarkNet như: ngôn ngữ lập trình Cairo, công nghệ Zero-Knowledge Proof STARK (ZK-STARK), giải pháp mở rộng Layer-2 StarkEx.

6.2. Giai đoạn 2 – Planet

Đây là bước cho phép các nhà phát triển dApp xây dựng và triển khai các ứng dụng có thể mở rộng của riêng họ trên StarkNet.

6.3. Giai đoạn 3 – Constellations

Hỗ trợ nhiều ứng dụng chạy trên cùng một phiên bản StarkNet và truy cập trong cùng một trạng thái chung. Nó cho phép khả năng tương tác giữa các ứng dụng khác nhau đồng thời giảm chi phí giao dịch nhằm đạt được sự hiệu quả về mặt kinh tế.

6.4. Giai đoạn 4 - Universe

Bước cuối cùng trong quá trình phát triển là phi tập trung hóa hoạt động trên mạng lưới StarkNet.

7. Đội ngũ sáng lập Starknet

Đội ngũ sáng lập của Starknet.
Đội ngũ sáng lập của Starknet.

Hiện tại, dự án sáng lập của Starknet là StarkWare có tổng cộng 27 người, phân bổ tại Hoa Kỳ, Trung Quốc, Canada và Châu Âu gồm:

  • Eli Ben-Sasson: Co-Founder, chủ tịch hội đồng quản trị của StarkWare. Ông là người đồng phát minh ra hệ thống thanh toán ẩn danh phi tập trung Zerocash và là nhà khoa học sáng lập của công ty Zcash.

  • Uri Kolodny: Co-Founder, CEO của StarkWare. Ông có bằng Cử nhân CS (Magna cum Laude) của Đại học Hebrew và bằng MBA của MIT Sloan. Trước đây, Uri cũng từng là EIR với hai công ty VC của Israel và là nhà phân tích tại McKinsey.

  • Michael Riabzev: Co-Founder, Chief Architect tại StarkWare. Ông có bằng tiến sĩ khoa học máy tính từ Viện Công nghệ Technion Israel, nơi ông tập trung vào việc phát triển và triển khai hệ thống zk-STARK. Ông có 14 năm kinh nghiệm phát triển phần mềm, bao gồm tại phòng thí nghiệm nghiên cứu của Intel và IBM.

  • Alessandro Chiesa: Co-Founder, Chief Scientist tại StarkWare.

Ngoài khả năng kỹ thuật, StarkWare còn có khả năng PR mạnh mẽ và có định vị rõ ràng về lợi nhuận và mô hình kinh doanh ngay từ đầu.

Điều này phần lớn là nhờ vào người đồng sáng lập kiêm Giám đốc điều hành Uri Kolodny, một doanh nhân nối tiếp đang điều hành StarkWare cả về mặt thương mại và bên ngoài.

8. Tổ chức đầu tư vào Starknet

Như đã đề cập bên trên, do chuyên môn kỹ thuật và khả năng đối phó với các tổ chức đầu tư mạo hiểm mà StarkWare được các tổ chức và cá nhân đầu tư chú ý.

Tiêu biểu là Vitalik Buterin - “Cha đẻ” của Ethereum, 1 nhà đầu tư tham gia vòng hạt giống của Starknet.

Ngoài Vitalik, danh sách các nhà đầu tư còn có các nhà đầu tư lặp lại như Paradigm, Sequoia Capital, Pantera Capital và Founders Fund.

Vitalik Buterin - “Cha đẻ” của Ethereum, là 1 nhà đầu tư vòng hạt giống của Starknet.
Vitalik Buterin - “Cha đẻ” của Ethereum, là 1 nhà đầu tư vòng hạt giống của Starknet.

Vitalik Buterin - “Cha đẻ” của Ethereum, là 1 nhà đầu tư vòng hạt giống của Starknet.
Cho đến nay, StarkWare đã hoàn thành 6 vòng cấp vốn, cụ thể là vòng hạt giống, cấp, vòng A, vòng B, vòng C và vòng D, với tổng số tiền tài trợ là 273 triệu đô la Mỹ.

Đặc biệt là trong vòng cấp vốn mới nhất, số tiền tài trợ đã lên tới 100 triệu đô la Mỹ và định giá của StarkWare trực tiếp tăng gấp bốn lần lên 8 tỷ đô la Mỹ.

Ngoài ra, sau đây là một số thông tin về quỹ đầu tư vào Starknet trước đây:

  • Tháng 5 năm 2018, vòng hạt giống trị giá 5 triệu đô la bởi V God, Polychain.

  • Tháng 10 năm 2018, vòng A trị giá 30 triệu đô la, do Paradigm dẫn đầu.

  • Tháng 3 năm 2020, tài trợ chiến lược 40 triệu đô la.

  • Vào tháng 3 năm 2021, vòng B 75 triệu đô la (Three Arrows, Alameda Research) - Chỗ này căng kkk!

  • Tháng 11 năm 2021, 50 triệu đô la trong vòng C, do Paradigm và Sequoia dẫn đầu.

  • Tháng 5 năm 2022, 100 triệu đô la trong vòng D, do Greenoaks Capital dẫn đầu.

Các đối tác của Starknet

Các đối tác của Starknet.
Các đối tác của Starknet.

Hiện nay, StarkNet đang hợp tác với những công ty chất lượng và có uy tín trong thị trường tiền mã hoá như: OKX, Chainlink, ConsenSys của MetaMask,…

10. Nhận định cá nhân về tiềm năng Airdrop của Starknet

Vào ngày 13 tháng 7, nhà phát triển StarkWare đã chính thức thông báo sớm ra mắt Token của StarkNet.

Token sẽ được phân phối cho cộng đồng dựa vào các tiêu chí được "quá trình xác minh" vào năm 2023 và người dùng tham gia sớm sẽ có cơ hội nhận Airdrop

Theo mình thấy thì vẫn còn rất ít DApps mainnet trong hệ sinh thái StarkNet và chúng đang ở trạng thái chuyển tiếp, việc snapshot diễn ra nhanh nên anh em cứ từ từ mà làm.

Nhưng trong tương lai, có tới 8,1% Token có thể được airdrop, đây là một tỷ lệ rất ngon, vì vậy anh em hãy để ý dự án này và băm nó nhé!

Tổng kết

Trên đây mình đã giới thiệu cũng như phân tích sơ lược về dự án tiềm năng airdrop Starknet.

Hy vọng rằng, bài viết sẽ giúp anh em đã có cái nhìn toàn cảnh hơn về hệ sinh thái Starknet và bắt đầu tìm kiếm cơ hội săn Airdrop trên hệ sinh thái này.

Anh em tham gia các kênh thông tin của bọn mình để thảo luận và bắt kịp những diễn biến mới nhất của thị trường nhé:

Hãy đăng ký kênh mirror của mình nếu anh em thấy bài hướng dẫn này mang lại nhiều giá trị! Cảm ơn anh em <3

Subscribe to Quilix (🌸, 🌿)
Receive the latest updates directly to your inbox.
Mint this entry as an NFT to add it to your collection.
Verification
This entry has been permanently stored onchain and signed by its creator.
More from Quilix (🌸, 🌿)

Skeleton

Skeleton

Skeleton